Mô tả:Nam mệnh: Sinh năm 1996 (năm Bính Tý) Niên mệnh Thủy (Giảm Hạ Thủy - Nước cuối khe) Quẻ mệnh Tốn Mộc, thuộc Đông Tứ Mệnh
MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
Nam mệnh:
Sinh năm 1996 (năm Bính Tý)
Niên mệnh Thủy (Giảm Hạ Thủy - Nước cuối khe)
Quẻ mệnh Tốn Mộc, thuộc Đông Tứ Mệnh
1. Bếp nấu Tọa Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Tứ Lục thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
1.1. Bếp nấu tọa Bắc hướng Bắc:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
1.2. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Bắc:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
1.3. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
1.4. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
1.5. Bếp nấu tọa Bắc hướng Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
1.6. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Nam:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
1.7. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
1.8. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Bắc:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
2. Bếp nấu Tọa Đông Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Nhị Hắc thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
2.1. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Bắc:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
2.2. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Bắc:6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
2.3. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
2.4. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Nam:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
2.5. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Nam:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
2.6. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Nam:6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
2.7. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây:7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
2.8. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Bắc:7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
3. Bếp nấu Tọa Đông:
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông vào vận 8 được phi tinh sao Lục Bạch thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
3.1. Bếp nấu tọa Đông hướng Bắc:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
3.2. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Bắc:0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
3.3. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
3.4. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Nam:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
3.5. Bếp nấu tọa Đông hướng Nam:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
3.6. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Nam:0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
3.7. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây:1.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
3.8. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Bắc:1.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
4. Bếp nấu Tọa Đông Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Nam vào vận 8 được phi tinh sao Thất Xích thuộc Kim, đây là một Bình tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
4.1. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Bắc:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
4.2. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Bắc:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
4.3. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
4.4. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
4.5. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
4.6. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Nam:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
4.7. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
4.8. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Bắc:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
5. Bếp nấu Tọa Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Nam vào vận 8 được phi tinh sao Tam Bích thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
5.1. Bếp nấu tọa Nam hướng Bắc:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
5.2. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Bắc:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
5.3. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
5.4. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
5.5. Bếp nấu tọa Nam hướng Nam:4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
5.6. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Nam:2/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
5.7. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
5.8. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Bắc:3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
6. Bếp nấu Tọa Tây Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Nam vào vận 8 được phi tinh sao Ngũ Hoàng thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
6.1. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Bắc:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
6.2. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Bắc:6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
6.3. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
6.4. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Nam:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
6.5. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Nam:8.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
6.6. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Nam:6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
6.7. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây:7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
6.8. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Bắc:7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
7. Bếp nấu Tọa Tây:
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thủy, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
7.1. Bếp nấu tọa Tây hướng Bắc:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
7.2. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Bắc:4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
7.3. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
7.4. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Nam:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
7.5. Bếp nấu tọa Tây hướng Nam:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
7.6. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Nam:4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
7.7. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây:5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
7.8. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Bắc:5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
8. Bếp nấu Tọa Tây Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Hỏa, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
8.1. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Bắc:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
8.2. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Bắc:4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
8.3. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
8.4. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Nam:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
8.5. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Nam:6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thủy của thân chủ, Bình
8.6. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Nam:4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ tương khắc với bản mệnh Thủy của thân chủ, Hung
8.7. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây:5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
8.8. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Bắc:5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương sinh với bản mệnh Thủy của thân chủ, Cát
Xem thêm bài về xem tuổi làm nhà 2021
Nguồn: phong thủy nhà xinh
Xin giới thiệu đến các bạn đọc một mẫu nhà phố thông tầng có không gian thoáng mát để quý khách cùng xem qua để phần nào có thể giải quyết được các khó khăn mà quỹ đất hẹp đã mang lại cho căn nhà bạn, vừa đẹp vừa thoáng mát. Hãy…
Lịch tính thời gian theo mặt trời gọi là dương lịch. Trái đất quay trọn một vòng xung quanh mặt trời mất 365 ngày và 6 giờ. Năm dương lịch có số nguyên là 365 ngày. Như vậy, một năm dương lịch còn thừa 6 giờ và 4 năm dồn lại thừa…
Phòng bếp hợp phong thủy cho tuổi 1967 Đinh Mùi mang đến tài lộc cho gia chủ, đẩy lùi được bệnh tật. Dưới đây là cách đặt hướng bếp cho tuổi 1967 Đinh Mùi.
Bạn đang phân vân không biết tìm mẫu thiết nhà đẹp nào phù hợp với như cầu sử dụng của mình, hãy tham khảo những mẫu thiết kế nhà đẹp dưới đây:
Trong văn hóa tâm linh truyền thống của người Việt Nam nói riêng và người phương Đông nhìn chung , thờ tự là một việc rất thiêng liêng và hệ trọng. Vị trí để đặt bàn thờ hay không gian tâm linh tưởng nhớ trong nhà luôn là một không gian quan…
Top 10 Mẫu thiết kế nhà 4 tầng đẹp 2022. Công ty kiến trúc NHÀ XINH là công ty thiết kế kiến trúc nhà đẹp nổi tiếng với thương hiệu Nhà Xinh, chuyên thiết kế nhà đẹp bởi những kiến trúc sư uy tín nhiều năm kinh nghiệm và đạt nhiều giải…
Ngũ hành tương sinh: là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ (tiếng Trung: 火,…