Mô tả:Nam mệnh: Sinh năm 1998 (Mậu Dần) Niên mệnh Thổ (Thành Đầu Thổ - Đất trên thành) Quẻ mệnh Khôn thuộc Thổ
MÔ TẢ CÔNG TRÌNH
Nam mệnh:
Sinh năm 1998 (Mậu Dần)
Niên mệnh Thổ (Thành Đầu Thổ - Đất trên thành)
Quẻ mệnh Khôn thuộc Thổ
1. Bếp nấu Tọa phương Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Tứ Lục thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
1.1. Bếp nấu tọa Bắc hướng Bắc: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
1.2. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Bắc: 7.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
1.3. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông: 5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
1.4. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Nam: 5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
1.5. Bếp nấu tọa Bắc hướng Nam: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
1.6. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Nam: 7.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
1.7. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây: 7.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
1.8. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Bắc: 7.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2. Bếp nấu Tọa phương Đông Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Nhị Hắc thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2.1. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Bắc: 4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2.2. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Bắc: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2.3. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông: 3.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
2.4. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Nam: 3.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
2.5. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Nam: 4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
2.6. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Nam: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2.7. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
2.8. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Bắc: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
3. Bếp nấu Tọa phương Đông:
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông vào vận 8 được phi tinh sao Lục Bạch thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
3.1. Bếp nấu tọa Đông hướng Bắc: 3.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
3.2. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Bắc: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
3.3. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
3.4. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Nam: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
3.5. Bếp nấu tọa Đông hướng Nam: 4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
3.6. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Nam: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
3.7. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
3.8. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Bắc: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
4. Bếp nấu Tọa phương Đông Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Đông Nam vào vận 8 được phi tinh sao Thất Xích thuộc Kim, đây là một Bình tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
4.1. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Bắc: 5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
4.2. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Bắc: 7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
4.3. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông: 4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
4.4. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Nam: 4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
4.5. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Nam: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
4.6. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Nam: 7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
4.7. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây: 7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
4.8. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Bắc: 7/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
5. Bếp nấu Tọa phương Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Theo Huyền Không, phương Nam vào vận 8 được phi tinh sao Tam Bích thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
5.1. Bếp nấu tọa Nam hướng Bắc: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
5.2. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Bắc: 8/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
5.3. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
5.4. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Nam: 5.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
5.5. Bếp nấu tọa Nam hướng Nam: 6.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
5.6. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Nam: 8/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
5.7. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây: 8/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
5.8. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Bắc: 8/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6. Bếp nấu Tọa phương Tây Nam:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Nam vào vận 8 được phi tinh sao Ngũ Hoàng thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6.1. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Bắc: 4/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6.2. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Bắc: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6.3. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông: 3.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
6.4. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Nam: 3.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
6.5. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Nam: 4.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
6.6. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Nam: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6.7. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
6.8. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Bắc: 6/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7. Bếp nấu Tọa phương Tây:
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thủy, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7.1. Bếp nấu tọa Tây hướng Bắc: 1/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7.2. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Bắc: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7.3. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông: 0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
7.4. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Nam: 0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
7.5. Bếp nấu tọa Tây hướng Nam: 1.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
7.6. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Nam: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7.7. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
7.8. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Bắc: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8. Bếp nấu Tọa phương Tây Bắc:
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Hỏa, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8.1. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Bắc: 1/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.
• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8.2. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Bắc: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8.3. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông: 0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
8.4. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Nam: 0.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.
• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc tương khắc với bản mệnh Thổ của thân chủ, Hung
8.5. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Nam: 1.5/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.
• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa tương sinh với bản mệnh Thổ của thân chủ, Cát
8.6. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Nam: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8.7. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
8.8. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Bắc: 3/10 điểm
• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.
• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Thổ của thân chủ, Bình
Nguồn phong thủy nhà xinh
Phòng bếp hợp phong thủy cho tuổi 1967 Đinh Mùi mang đến tài lộc cho gia chủ, đẩy lùi được bệnh tật. Dưới đây là cách đặt hướng bếp cho tuổi 1967 Đinh Mùi.
Đối với người dân Á Đông thì gian phòng bếp là nơi thắp lửa cũng như giữ lửa của một gia đình. Muốn giữ được một gia đình hạnh phúc thì bếp là nơi chúng ta cần phải xem xét hướng thật kỹ để lựa chọn nơi đặt bếp. Công ty kiến…
Kiến trúc nhà phố hiện đại dù luôn chiếm ưu thế tại những thành phố lớn tuy nhiên đâu đó vẫn luôn có sự góp mặt như điểm tô chút màu sắc của ý niệm hoài cổ hướng về những kỷ niệm đã qua theo dòng thời gian của nhà phố tân…
Phong thủy hướng bếp tuổi giáp thìn 1964 và cách bố trí phòng bếp giúp gia chủ hóa giải điều xấu, mang lại may mắn, sức khỏe và tài lộc đến cho các thành viên trong gia đình. Sau đây chuyên gia về phong thủy sẽ gợi ý xem hướng bếp theo…
Mẫu nội thất nhà phố kết hợp với văn phòng của anh Lâm - Q9 được thiết kế theo phong cách hiện đại, phong cách thiết kế này vô cùng phù hợp với những ngôi nhà phố có mặt tiền nhỏ, ngoài ra thiết kế nhà ở kết hợp văn phòng, với…
Trong lĩnh vực phong thuỷ, đặc biệt là phong thuỷ xây dựng, việc xem hướng nhà là cực kỳ quan trọng. Việc xác định hướng nhà hợp tuổi có ý nghĩa về việc ngôi nhà đó có chuẩn phong thuỷ không, và từ đó thiết kế phù hợp nhất để gia đình…
Có rất nhiều yếu tố tạo nên một giấc ngủ ngon xoay quanh 2 nguyên nhân chính là chủ quan và khách quan. Chỉ cần lên mạng tìm kiếm một chút bạn sẽ tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích về tư thế ngủ, hướng đặt giường, cách bố trí nội…